Họ và tên: Trần Quốc Toàn
Chức vụ: Giảng viên
Di động: 978553908
Email: toantq@tnue.edu.vn
Học vị: TS
Chức danh: Giảng viên
Địa chỉ: Thái Nguyên
Website: http://tranquoctoan.tnu.edu.vn
Cán bộ, giảng viên cung cấp thông tin lý lịch sơ lược, quá trình đào tạo, quá trình công tác, thành tích khen thưởng của bản thân.
I.LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ và tên: TRẦN QUỐC TOÀN
Năm sinh: 1984
Quê quán: Nga Tiến- Nga Sơn – Thanh Hoá
Học vị cao nhất: Tiễn sĩ
Chức vụ: Giảng viên, Bí thư liên chi Đoàn Khoa Hóa học
Đơn vị công tác: Khoa Hóa học – Trường Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên
Điện thoại: 0978 553 908
Email: toantq@tnue.edu.vn hay tranquoctoan@dhsptn.edu.vn
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
- Tốt nghiệp Đại học năm 2006, tại trường Đại học Sư Phạm - ĐH Thái Nguyên
- Tốt nghiệp Thạc sỹ năm 2009, tại trường Đại học Sư Phạm - ĐH Thái Nguyên
-Tốt nghiệp Tiến sỹ năm 2017, tại Học Viện Khoa học và Công Nghệ- Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Cán bộ, giảng viên đưa thông tin giới thiệu về học phần (tên học phần, số tín chỉ ...) và học liệu điện tử chính thống cho từng học phần. Các tài liệu điện tử bao gồm file text (word, pdf...), file audio, file video.
Cán bộ, giảng viên đưa thông tin về các đề tài, dự án các cấp đã nghiệm thu hoặc đang được thực hiện
STT |
Tên đề tài/dự án |
Đề tài/dự án cấp |
Trách nhiệm trong đề tài |
Năm bắt đầu |
Năm hoàn thành |
Xếp loại |
1 |
Nghiên cứu chế tạo một số loại phân bón nhả chậm thân thiện với môi trường ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp. |
Câp đại học Mã số: ĐH2015-TN04-08. |
Chủ trì |
2015 |
9/2017 |
Tốt |
2 |
Chế tạo và nghiên cứu tính chất phân bón kali nhả chậm trên cơ sở một số polyme có tính năng cao định hướng ứng dụng trong sản xuất rau công nghệ cao. |
Cấp cơ sở Mã số: CS-2018-01. |
Chủ trì |
2018 |
6/2019 |
Xuất sắc |
3 |
Áp dụng tiến bộ kỹ thuật chế tạo một số dạng phân bón nhả chậm ứng dụng vào sản xuất nông nghiệp tại tỉnh Thái Nguyên. |
Cấp Tỉnh Thái Nguyên. Dự án Mã số KN - 12 – 2014 |
Thư kí |
2014 |
10/2016 |
Tốt |
4 |
Nghiên cứu chế tạo đồng oxit dạng nanowire và nanotube bằng phương pháp điện hóa và ứng dụng trong cảm biến điện hóa và quang điện hóa để chế tạo hiđro từ năng lượng Mặt trời. |
Nafosted Mã số 103.02-2016.63.
|
Tham gia |
2016 |
|
|
5 |
Nghiên cứu tổng hợp và thăm dò hoạt tính chống ung thư của một số dẫn xuất quinazolin. |
Cấp đại học. Mã số ĐH2017-TN04-05 |
Tham gia |
2017 |
2019 |
Tốt |
6 |
Chế tạo hạt nano oxit kẽm bằng phương pháp hóa ướt ứng dụng làm phân vi lượng thân thiện môi trường trong sản xuất nông nghiệp. |
Cấp Bộ GD. Mã số B2018-TNA-60.
|
Tham gia |
2018 |
2020 |
Tốt |
|
Nghiên cứu xử lý nước thải công nghiệp khí hóa than khó phân hủy trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên bằng quá trình nội điện phân kết hợp màng sinh học. |
Cấp Bộ GD. Mã số B2019-TNA-11. |
Tham gia |
2019 |
|
|
|
Nghiên cứu tổng hợp và thử hoạt tính sinh học một số dẫn xuất mới của quinolin. |
Cấp Bộ GD. Mã số B2019-TNA-12. |
Tham gia |
2019 |
|
|
Cán bộ, giảng viên đưa thông tin về các bài báo khoa học đã được công bố trên các tạp chí, kỷ yếu hội nghị có mã số ISSN; các sách, giáo trình đã xuất bản tại các nhà xuất bản có mã số ISBN.
I. BẰNG SÁNG CHẾ, GIẢI PHÁP HỮU ÍCH
[1]. Giải pháp hữu ích: Nguyễn Văn Khôi, Nguyễn Thanh Tùng, Trần Quốc Toàn, Trịnh Đức Công, Đinh Gia Thành, Phạm Thị Thu Hà, Trần Vũ Thắng, Nguyễn Trung Đức, Nguyễn Quang Huy, Nguyễn Thị Miền, Phạm Thu Trang, Hoàng Thị Phương, Đỗ Công Hoan, Nguyễn Thị Thức- Qui trình sản xuất phân bón nhả chậm và phân bón nhả chậm thu được từ qui trình này, Số đơn 1-2018-01041 ngày 13/03/2018 và được chấp nhận đơn theo Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ số 22805/QĐ-SHTT ngày 10/04/2018 của Cục sở hữu trí tuệ.
II. CÁC BÀI BÁO VÀ HỘI THẢO QUỐC TẾ
[1]. Ha Xuan Linh, Ngo Thi Thu, Tran Quoc Toan, Do Tra Huong, Bui Thanh Giang, Huynh Ky Phuong Ha, Hong-Tham T. Nguyen, N. T. K. Chung, Tri Khoa Nguyen, Nguyen Thanh Hai (2019), Fast and effective route for removing of methylene blue from aqueous solution by using red mud-activated graphite composites, Hindawi Journal of Chemistry, Article ID 2858170, 7 pages; https://doi.org/10.1155/2019/2858170 (SCIE); IF=1,726, Q2,ISSN: 2090-9063; E-ISSN: 2090-9071
III. CÁC BÀI BÁO VÀ BÁO CÁO KHOA HỌC TRONG NƯỚC
[1]. Trịnh Đức Công, Nguyễn Văn Khôi, Trần Quốc Toàn (2012 ), Nghiên cứu tương tác giữa copolime của axit acrylic và acrylamit với bentonit Bình thuận Tạp chí hóa học, T50 (4B), tr. 92 – 94.
[2]. Trần Quốc Toàn, Mai Xuân Trường (2013), Xác định đồng thời vitamin C, xitrat và oxalat trong nước tiểu bằng phương pháp động học trắc quang, Tạp chí Khoa học công nghệ, Đại học Thái Nguyên, 106 (06), tr. 3-8.
[3]. Trần Quốc Toàn , Nguyễn Văn Khôi, Trần Đại Lâm, Nguyễn Thanh Tùng (2015), Nghiên cứu điều kiện tối ưu điều chế phân ure nhả chậm trên nền Poliacrylamit và Bentonit , Kỷ yếu hội thảo khoa học cán bộ trẻ các trường Đại học Sư phạm toàn quốc lần thứ V, tr. 120-127.
[4]. Truong Thi Thao, Pham Thi Hien Luong, Tran Quoc Toan (2015), Studies using extracts green tea as a corrosion inhibitor for CT38 steel in 0.01M HCl Solution , Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Thái Nguyên, 135(05), tr. 179-183
[5]. Trần Quốc Toàn, Nguyễn Văn Khôi, Đinh Thuý Vân, Trương Thị Thảo (2015), Nghiên cứu điều kiện tối ưu điều chế phân ure nhả chậm trên nền polime siêu hấp thụ nước tổng hợp từ poliacrylamit, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Thái Nguyên, 140(10), tr. 91-96
[6]. Trần Quốc Toàn, Nguyễn Trung Đức, Nguyễn Thu Hương, Nguyễn Văn Khôi, Nguyễn Thanh Tùng, Phạm Thị Thu Hà, Trần Đại Lâm (2016), Tổng hợp và nghiên cứu tính chất của phân bón ure nhả chậm, Tạp chí Hoá học, 54(5e1,2), tr 106-110
[7]. Trần Quốc Toàn, Nguyễn Văn Khôi, Trần Đại Lâm (2016), Nghiên cứu tương tác giữa poliacrylamit với ure và bentonit Bình Thuận, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Thái Nguyên, 151(06), tr. 207-210
[8]. Trần Quốc Toàn, Nguyễn Văn Khôi, Nguyễn Thanh Tùng, Trần Đại Lâm, Ngô Thị Minh Trang, Trần Thị Thuỳ Dương (2016), Tổng hợp và nghiên cứu tính chất của phân ure nhả chậm trên cơ sở polivinyl ancol và khoáng sét, Kỷ yếu hội thảo khoa học sinh viên và cán bộ trẻ các trường Đại học Sư phạm toàn quốc lần thứ VI năm 2016, tr. 953-961.
[9]. Trần Quốc Toàn, Nguyễn Văn Khôi, Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Trung Đức, Đỗ Công Hoan, Nguyễn Thu Hương (2016), Ảnh hưởng của phân ure nhả chậm đến sinh trưởng và năng suất của giống bí xanh số 1 tại Thái Nguyên, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Thái Nguyên, 158(13), tr. 67-71
[10]. Trần Quốc Toàn, Nguyễn Văn Khôi, Nguyễn Thanh Tùng, Trần Đại Lâm, Đinh Thúy Vân (2016), Nghiên cứu tương tác giữa polivinyl ancol, polyvinyl axetat với ure và bentonit Bình Thuận, Tạp chí Khoa học và Công nghệ , Đại học Thái Nguyên, 159(14), tr. 35-38.
[11]. Trần Quốc Toàn, Nguyễn Trung Đức, Nguyễn Thu Hương, Nguyễn Văn Khôi, Nguyễn Thanh Tùng, Hoàng Thị Vân An (2016), Ảnh hưởng của chất kết dính và chiều dày lớp phủ tới động thái nhả dinh dưỡng của phân bón ure nhả chậm dạng viên, Tạp chí Hoá học, 54(6e2), tr.107-110
[12]. Trần Quốc Toàn, Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Trung Đức, Đỗ Công Hoan, Nguyễn Thu Hương (2017), Ảnh hưởng của phân bón nhả chậm tới năng suất và hiệu quả kinh tế của cây chè kinh doanh tại huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Thái Nguyên, 161(01), tr. 45-49.
[13]. Trần Quốc Toàn, Nguyễn Thị Hân, Nguyễn Ngọc Linh, Trần Thị Thùy Dương, Trần Văn Nam (2017), Nghiên cứu tương tác giữa polyvinyl ancol với ure, bentonit Bình Thuận và ảnh hưởng của polyvinyl ancol đến độ bền phân bón ure dạng viên, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp, Đại học Nâm Lâm Huế, 1(01), tr. 131-137.
[14]. Trần Quốc Toàn (2017), Tổng hợp và nghiên cứu tính chất phân ure nhả chậm trên cơ sở polivinyl axetat và bentonit, Tạp chí Khoa học và Công nghệ , Đại học Thái Nguyên, 169(09), tr. 217-222.
[15]. Trần Quốc Toàn, Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Thu Hương, Phạm Thị Thu Hà, Nguyễn Văn Khôi (2017), Động học quá trình nhả chất dinh dưỡng của phân bón ure nhả chậm trong nước, Tạp chí Hoá học, 55(5e34), tr. 115-119
[16]. Trần Quốc Toàn, Bùi Thanh Giang, Vũ Thị Hiền (2017), Nghiên cứutổng hợp phân bón ure nhả chậm với vỏ bọc polyme và phụ gia có nguồn gốc thiên nhiênTạp chí Khoa học và Công nghệ , Đại học Thái Nguyên, 173(13), tr. 141-146
[17]. Trần Quốc Toàn, Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Trung Đức, Phạm Thị Thu Hà (2018), Tốc độ nhả nitơ của phân bón ure nhả chậm trong môi trường đất, Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học, 23(3), tr. 41-47
[18]. Tran Quoc Toan, Tran Van Nam (2018), Effect of controlled release NPK fertilizer new generation on growth, development and yield of winter-melon no.1 In Song Cong - Thai Nguyen, Journal of Analytical Sciences , 23(3), pp. 181-188
[19]. Trần Quốc Toàn, Đặng Thị Hồng Phương (2018), Động học nhả chất dinh dưỡng và khả năng phân hủy sinh học trong đất của phân bón ure nhả chậm với vỏ bọc polyme , Tạp chí Khoa học và Công nghệ , Đại học Thái Nguyên, 185(05), tr. 41-46.
[20]. Trần Quốc Toàn, Nguyễn Thị Phượng, Chu Mạnh Nhương, Nguyễn Thị Hân, Đặng Thị Hồng Phương (2018), Ảnh hưởng của phân ure nhả chậm đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây cải ngọt tại Thái Nguyên, Kỉ yếu hội nghị khoa học trường ĐHSP HN2, tr.184-191, ISBN: 978-604-65-3527-0
[21]. Trần Quốc Toàn, Nguyễn Văn Khôi, Phan Minh Tân (2018), Nghiên cứu ảnh hưởng và tương tác của tinh bột trong phân bón ure nhả chậm dạng viên, Kỉ yếu hội nghị khoa học trường ĐHSP HN2, tr. 192-197, ISBN: 978-604-65-3527-0
[22]. Trần Quốc Toàn, Nguyễn Đạt Sơn (2018), Nghiên cứu xác định tạp chất bằng ICP-MS sau khi tách nền Zr(IV) bằng chiết dung môi với PC88A-toluen, Kỷ yếu hội thảo khoa học cán bộ trẻ các trường Đại học Sư phạm toàn quốc lần thứ VII năm 2018, tr. 56-62. ISBN: 978-604-54-4525-9
[23]. Trần Quốc Toàn, Ma Thị Bích Vân, Hoàng Việt Duy, Hoàng Như Ngọc (2018), Ảnh hưởng của chất phụ gia tới độ bền và động thái nhả dinh dưỡng của phân bón kali nhả chậm dạng viên, Tạp chí Khoa học và Công nghệ , Đại học Thái Nguyên, 185(09), tr. 199-204.
[24]. Đặng Thị Hồng Phương, Nguyễn Thị Trang, Lê Phước Anh, Đặng Văn Thành, Nguyễn Nhật Huy, Trần Quốc Toàn, Phùng Thị Oanh (2018), Chế tạo vật liệu nano sheets cacbon từ vỏ trấu ứng dụng hấp phụ xanh methylen trong nước, Tạp chí Hóa học , 56(6E2), tr. 124-127
[25]. Trần Quốc Toàn, Vũ Văn Nhượng (2019), Tổng hợp và nghiên cứu tính chất của phân bón kali nhả chậm, Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học, 24(2), tr. 205-211
[26]. Nguyễn Trung Kiên, Trần Quốc Toàn (2019), Phân tích tạp chất dạng vết trong ZrCl4 độ sạch cao bằng ICP - MS sau khi tách nền Zr/HNO3 bằng chiết dung môi với D2EHPA/xylen và tinh chế ZrO2 nanomet, Tạp chí Hóa học , 57(2E1,2), tr. 170-174
[27]. Nguyễn Mạnh Khải, Đặng Thị Hồng Phương, Trần Quốc Toàn, Chu Mạnh Nhương, Phan Minh Tân (2019), Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ sản xuất từ bùn thải đô thị đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng cây cải bẹ trồng tại Phổ Yên, Thái Nguyên, Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học, 24(3), tr. 41-47.
[28]. Phan Minh Tân, Hoàng Thị Lý, Trần Thị Hằng, Trần Quốc Toàn, Mai Thanh Nga (2019), Nghiên cứu tương tác giữa polyacrylamit với bentonit trong đất nông nghiệp, Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học, 24(3), tr. 97-100
[29]. Trần Quốc Toàn, Vũ Văn Nhượng, Ma Thị Bích Vân, Hà Quang Ánh (2019), Ảnh hưởng của phân bón kali nhả chậm đến sinh trưởng và năng suất cây cà chua, Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học, 24(3), tr. 93-96
[30]. Phạm Hương Quỳnh, Trần Văn Lập, Nguyễn Phương Chi, Trần Quốc Toàn, Nguyễn Nhật Huy, Đặng Văn Thành (2019), Nghiên cứu khả năng xử lý nước thải mực in bằng phương pháp keo tụ điện hóa kết hợp với rung siêu âm, Tạp chí Hóa học , 57(4E1,2), tr. 193-197
[31]. Nguyễn Xuân Hòa, Nông Thu Hương, Trịnh Thị Thu Hiền, Nguyễn Đắc Trung, Nguyễn Thành Trung, Trần Thị Đông, Trần Quốc Toàn, Đỗ Trà Hương (2019), Nghiên cứu khả năng diệt khuẩn của vật liệu ZnO chế tạo bằng phương pháp hóa siêu âm Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học, 24(4), tr. 102-106
[32]. Trần Quốc Toàn, Nguyễn Thị Kim Ngân, Phạm Ngọc Toán, Nguyễn Thị Minh Tâm, Hà Xuân Linh, Nguyễn Phương Chi, Phùng Thị Oanh (2019), Hấp phụ Cr(VI) trong môi trường nước sử dụng vật liệu tổ hợp Graphene-ZnO, Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học, 24(3), tr. 80-85
[33]. Trần Quốc Toàn (2019), Tính chất và tốc độ nhả dinh dưỡng trong đất của phân bón kali nhả chậm qua lớp phủ polyme, Tạp chí Khoa học và Công nghệ , Đại học Thái Nguyên, 208(15), tr. 215-220.
Cán bộ, giảng viên đưa thông tin về đào tạo sinh viên, học viên:
- Hướng dẫn sinh viên tốt nghiệp
- Hướng dẫn học viên cao học
- Hướng dẫn nghiên cứu sinh
Cán bộ, giảng viên đưa các tài liệu điện tử tham khảo phục vụ cho công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học hoặc các tài liệu khoa học thú vị khác (của chính tác giả hoặc của tác giả khác).