Chuyên trang website cá nhân - Đại học Thái Nguyên
Hoàng Văn Hùng

Họ và tên: Hoàng Văn Hùng

Chức vụ: Giám đốc ĐHTN

Di động: +(84)203.859.299

Email: hoangvanhung@tnu.edu.vn

Học vị: Tiến sĩ

Chức danh: Phó Giáo sư

Địa chỉ: Đại học Thái Nguyên

Website: http://hoangvanhung.tnu.edu.vn

Cán bộ, giảng viên cung cấp thông tin lý lịch sơ lược, quá trình đào tạo, quá trình công tác, thành tích khen thưởng của bản thân. 

I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC

Họ và tên: HOÀNG VĂN HÙNG         

Năm sinh: 1974

Học vị cao nhất: Tiến sĩ                     

Chức danh khoa học cao nhất: Phó giáo sư;

Chức vụ: Giám đốc Đại học Thái Nguyên

Đơn vị công tác:  Đại học Thái nguyên

E-mail: hoangvanhung@tnu.edu.vn

Công việc kiêm nghiệm:

– Phó Chủ tịch Hiệp hội Cao đẳng Cộng đồng Việt Nam

– Ủy viên Ban thường vụ Hội Khoa học Đất Việt Nam, Chi Hội trưởng Chi hội Khoa học Đất tỉnh Lào Cai

– Ủy viên Ban thường vụ Liên hiệp các Hội KHKT tỉnh Lào Cai

– Phó Chủ tịch Hội Sinh vật cảnh tỉnh Lào Cai

– Phó Chủ tịch Hiệp hội Du lịch tỉnh Lào Cai

1. Quá trình công tác

PGS.TS. Hoàng Văn Hùng người con của núi rừng Tây Bắc, là người dân tộc Tày sinh ra lớn lên tại huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái. Ông tốt nghiệp đại học loại ưu và được giữ lại làm giảng viên tại Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Ông cũng là một trong những chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực khoa học môi trường và bảo tồn sinh học với nhiều công trình nghiên cứu khoa học có ý nghĩa khoa học và thực tiễn, đã hướng dẫn thành công hơn 50 thạc sỹ và hàng trăm sinh viên tốt nghiệp đại học, đã hướng dẫn thành công 3 tiến sỹ và  hiện tại đang hướng dẫn 5 nghiên cứu sinh tiến sỹ và nhiều học viên thạc sỹ và sinh viên đại học. Tham gia công tác giảng dạy chính về lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường tại Đại học Thái Nguyên từ năm 1996 đến nay. Ông là người tham gia nhiều vị trí quản lý trong ngành giáo dục và đào tạo từng là Trưởng Bộ môn Quy hoạch Tài nguyên Môi trường; Phó trưởng Khoa Tài nguyên và Môi trường; Phó Giám đốc Trung tâm môi trường miền núi và Trưởng Khoa Tài nguyên và Môi trường của Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Từ năm 2013 – 2015 là Phó hiệu trưởng; Bí thư Đảng ủy và Hiệu trưởng của Trường Cao đẳng Cộng đồng của tỉnh Lào Cai. Từ 1/2016 ông được điều chuyển về Đại học Thái Nguyên và giữ cương vị là Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Phân hiệu của Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai.

2. Quá trình đào tạo

Tốt nghiệp Đại học năm 1996, ngành: Khoa học cây trồng, tại trường: Đại học Nông lâm Thái Nguyên.

Tốt nghiệp thạc sĩ năm 2000, ngành: Khoa học cây trồng tại trường: Đại học Nông lâm Thái Nguyên.

Tốt nghiệp tiến sĩ năm 2009, ngành: Khoa học Môi trường và Bảo tồn sinh học, tại trường: Đại học Công nghệ Sydney, Australia.

Nhận chức danh khoa học PGS năm 2014.

Quá trình đào tạo tại nước ngoài:

Năm 1998 tham gia khoa đào tạo về môi trường tại Trung tâm Sinh học Nhiệt đới Đông Nam Á tại Indonesia (BIOTROP).

Năm 2000 tham gia khoa đào tạo về Phát triển Nông thôn tổng hợp tại Trung tâm Nông nghiệp Quốc tế (AICA), Ai-Cập.

Năm 3/2004 – 3/2009 học về Khoa học môi trương và bảo tồn sinh học tại Khoa khoa học môi trường, trường Đại học Công nghệ Sydney (UTS), Australia

Năm 2011 là nghiên cứu viên cao cấp tại Trường Đại học California, Davis, Hoa Kỳ (UCDAVIS).

9/2013 tham gia khoa đào tạo về khoa học môi trường và an ninh lương thực tại Trung tâm SEARCA, Philippines.

Năm 2017 tham gia khoa đào tạo về đào tạo trực tuyến tại Trung tâm Đào tạo APEC, Busan, Hàn Quốc.

Năm 2018 tham gia khoa đào tạo về Quản trị đại học tại Trường Đại học Sunshine Coast, Queensland, Australia.

Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Ả-rập.

Đã tham gia nhiều khóa đào tạo chuyên ngành và nâng cao chuyên môn nghiệp vụ trong nước.

Cán bộ, giảng viên đưa thông tin giới thiệu về học phần (tên học phần, số tín chỉ ...) và học liệu điện tử chính thống cho từng học phần. Các tài liệu điện tử bao gồm file text (word, pdf...), file audio, file video.

Quay trở lại

Cán bộ, giảng viên đưa thông tin về các đề tài, dự án các cấp đã nghiệm thu hoặc đang được thực hiện

2.1. Đề tài KH&CN các cấp đã chủ trì và tham gia

– Đề tài hợp tác nghiên cứu với nước ngoài

1. Đánh giḠ®a d¹ng đa dạng di truyền một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng tại v­ườn Quốc gia Ba Bể, Bắc Kạn (2005-2008). Trường Đại học Công nghệ Sydney (UTS), Australia. (Chủ nhiệm đề tài).

2. Nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố sinh thái – môi tr­ường víi sù ph©n bè cña các loài thực vật tại v­ườn Quốc gia Hoàng Liên, Sa Pa, Lào cai (2009-2010). Trường Đại học Công nghệ Sydney (UTS), Australia. (Chủ nhiệm đề tài).

3. Sử dụng một số thiết bị cảm biến đánh giá sự thay đổi nhiệt độ ẩm độ của đất và không khí trong các trạng thái rừng khác nhau ảnh hưởng tới phân bố và sinh trưởng của một số loài cây bản địa có giá trị (2011-2013). Đề tài phối hợp nghiên cứu giữa Khoa Tài nguyên và Môi trường Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên và Trường Đại học Albeta, Tây Ba Nha.

4. Nghiên cứu giải pháp nâng cao sinh kế của người dân khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam (Dự án Upland Program) (1998-2000). Dự án nghiên cứu của Cộng hòa Liên Bang Đức.

–  Cấp Bộ/tỉnh

1. Nghiên cứu giải pháp quản lý và sử dụng hiệu quả đất lúa tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên (2013-2015) Đề tài NCKH cấp tỉnh (Chủ nhiệm đề tài).

2. Nghiên cứu xây dựng mô hình nhân giống, trồng cây Tam thất (Panax pseudoginseng Wall.) tại huyện Si Ma Cai, Mường Khương, tỉnh Lào Cai (2015-2017). Đề tài NCKH trọng điểm tỉnh Lào Cai (Chủ nhiệm đề tài).

3. Nghiên cứu chọn tạo giống lúa bằng phương pháp đột biến thực nghiệm (1996-1997). Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thư ký đề tài).

4. Ứng dụng phương pháp CAMA trong định giá đất (2013-2015). Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tham gia đề tài).

5. Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất giống và trồng một số loại cây dược liệu có giá trị kinh tế cao (Độc hoạt, Vân mộc hương, Bạch Chỉ, Huyền sâm, Tục đoạn) theo hướng GACP – WHO tạo chuỗi sản xuất tại tỉnh Lào Cai (2017-2018), Đề tài NCKH tỉnh Lào Cai (Đồng chủ nhiệm đề tài).

6.  Nghiên cứu xây dựng một số mô hình nông nghiệp công nghệ cao rau, hoa có giá trị kinh tế tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai (2017-2019). Đề tài NCKH tỉnh Lào Cai (Chủ nhiệm đề tài).

7.  Nghiên cứu xây dựng mô hình nhân giống, trồng cây dược liệu Dâm dương hoắc (Epimedium sp) và cây Bạch quả (Ginkgo biloba L.) tại tỉnh Lào Cai (2020-2022). Đề tại NCKH cấp tỉnh Lào Cai (Chủ nhiệm đề tài).

8. Nghiên cứu xử lý một số chất ô nhiễm hữu cơ trong nước thải dệt nhuộm bằng công nghệ ozone kết hợp xúc tác Nano CaFe2O4 và ZnO-Tro bay. Đề tài cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo. (Chủ nhiệm đề tài).

9. “Nghiên cứu xử lý một số chất ô nhiễm hữu cơ trong nước thải dệt nhuộm bằng công nghệ ozone kết hợp xúc tác nanp CaFe2o4và ZnO- tro bay” mã số: B2022-TNA-45

10. Nghiên cứu thành phần hóa học, tác dụng sinh học, tạo chế phẩm hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường và làm đẹp da từ loài dẻ Phansipan (Castanea phansipanensis A. camus) và dẻ Trùng Khánh (Castanea mollissima Blume).

–  Cấp đại học

1. Đánh giá bảo tồn đa dạng sinh học một số loài thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng tại Vườn Quốc gia Xuân Thuỷ, tỉnh Nam Định. 2010-2011. Chủ nhiệm đề tài.

2. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám, GIS xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2009 xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. 2009-2010. Tham gia.

3. Nghiên cứu xây dựng mô hình nhân giống và trồng một số loại cây dược liệu có giá trị kinh tế cao (Đan sâm, Cát cánh, Đương quy, Bạch truật) theo hướng GACP – WHO nhằm tạo vùng nguyên liệu bền vững phục vụ cho YHCT và sản xuất thuốc trong nước. 2017-2019. Chủ nhiệm đề tài.

4. Nghiên cứu tổng hợp và khảo sát hoạt tính chống ung thư của các hợp chất khung Indenoisoquinolin có nhóm thế khác nhau tại vị trí nguyên tử nitơ (N-6). Tham gia.

5. Nghiên cứu thành phần hóa học và sắc ký dấu vân tay của loài Tam thất (Panax pseudoginseng Wall.). 2018-2020. Chủ nhiệm đề tài.

–  Cấp cơ sở

1. Nghiên cứu giải pháp khắc phục và quản lý ô nhiễm môi trường cho khu ký túc xá Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.

2. Nghiên cứu xây dựng mô hình tập đoàn thực vật có khả năng xử lý môi trường và cải tạo đất.

3. Ứng dụng công nghệ GIS trong việc quản lý bụi thải và mô phỏng quá trình ô nhiễm không khí tại mỏ than Khánh Hòa, tỉnh Thái Nguyên.

4. Nghiên cứu mỗi quan hệ giữa các yếu tố sinh thái – môi trường tới sự phân bố của một số loài thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng tại Khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa – Phượng Hoàng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.

4. Ứng dụng công nghệ GIS và viễn thám xác định các yếu tố nhạy cảm tác động tới sự phân bố của cây Bách vàng (Xanthocyparis vietnamensis Farjon & Hiep) là một chi thực vật có hoa thuộc họ Thuộc họ Bách  (Cupressaceae) tại huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng.

5. Ứng dụng công nghệ GIS và viễn thám xác định các yếu tố nhạy cảm tác động tới sự phân bố của hoa Đỗ Quyên (Rhododendron ponticu RBG.) là một chi thực vật có hoa thuộc họ Thạch nam (Ericaceae) tại Vườn Quốc gia Hoàng Liên, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.

6. Nghiên cứu sự thay đổi thực phủ khu vực vùng đệm Vườn Quốc gia Ba Bể bằng công nghệ viễn thám và GIS.

7. Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái – môi trường tác động tới sự phân bố của cây Đỗ quyên (Rhododendron) thuộc họ Thạch nam (Ericaceae) tại Vườn Quốc gia Hoàng Liên, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.

8. Xác định một số loại hình sử dụng đất tại xã Nam Cường – huyện Chợ Đồn – tỉnh Bắc Kạn bằng công nghệ hệ thống thông tin địa lý (GIS) và Viễn thám (RS).

9. Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái – môi trường tới sự phân bố của một số loài thực vật quý hiếm tại khu bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ, tỉnh Bắc Kạn.

10. Ứng dụng công nghệ GIS và viễn thám xác định các yếu tố nhạy cảm tác động tới sự phân bố của cây Trúc dây (Sinocalamus mucclure LMC.) thuộc phân họ tre bambusoideae tại khu vực Vườn Quốc Gia Ba Bể.

11. Ứng dụng công nghệ GIS để quản lý và phân hạng đất đai theo giá đất trên địa bàn xã Quyết Thắng – Thành phố Thái Nguyên.

12. Phân cấp vùng thích nghi dinh dưỡng một số loài chim lội nước bằng hệ thống định vị toàn cầu GPS và hệ thống thông tin địa lý GIS tại Vườn Quốc gia Xuân Thủy, tỉnh Nam Định.

13. Đánh giá hiện trạng môi trường nước ven biển khu vực Bãi Cháy bằng mô hình DPSIR làm cơ sở xây dựng đề án quản lý và khắc phục ô nhiễm môi trường nước Vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.

14. Đánh giá ý thức người dân về vấn đề ô nhiễm  môi trường khu vực Công ty Gang Thép Thái Nguyên.

15. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám – GIS xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên năm 2010 trên cơ sở ứng dụng ảnh vệ tinh SPOT5.

16. Đánh giá hàm lượng chất bảo quản độc hại trong một số loại  hoa quả Trung Quốc tại thị trường thành phố Thái Nguyên.

17. Sử dụng một số thiết bị cảm biến đánh giá sự thay đổi nhiệt độ ẩm độ của đất và không khí trong các trạng thái rừng khác nhau ảnh hưởng tới phân bố và sinh trưởng của một số loài cây bản địa có giá trị.

18. Nghiên cứu xây dựng mô hình tập đoàn thực vật có khả năng xử lý môi trường và cải tạo đất.

2.2. Chương trình, dự án KH&CN đã chủ trì

1. Lập quy hoạch sử dụng đất một số huyện của tỉnh Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang giai đoạn 2010-2020; Lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới huyện Phong Thổ, tinh Lai Châu và huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.

2. Nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố sinh thái – môi tr­ường với sù ph©n bè cña c¸c loµi thùc vËt t¹i v­ên Quèc gia Hoµng Liªn, Sa Pa, Lào cai (Chương trình hợp tác với nước Australia).

3. Kinh tế du lịch – những vấn đề lý luận và thực tiễn của Lào Cai từ khi tái lập tỉnh đến nay.

4. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Bắc Hà tỉnh Lào Cai năm 2015.

5. Lập quy hoạch sử dụng đất một số địa phương của tỉnh Lào Cai, Thái Nguyên giai đoạn 2021-2030.

6. Quy hoạch vùng sản xuất dược liệu tỉnh Lào Cai, dự án của tổ chức Helvitas năm 2018.

7. Tư vấn phát triển nông nghiệp và quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp cho một số địa phương của tỉnh Lào Cai, Lai Châu, Bắc Kan …

Cán bộ, giảng viên đưa thông tin về các bài báo khoa học đã được công bố trên các tạp chí, kỷ yếu hội nghị có mã số ISSN; các sách, giáo trình đã xuất bản tại các nhà xuất bản có mã số ISBN.

1. Sách, giáo trình đã xuất bản

1.1. Các sách chủ biên:

[1] Hoàng Văn Hùng, Đặng Kim Vui (2013). Ecology and Evolution (sách tiếng Anh cho chương trình tiên tiến). Đại học Thái Nguyên (tiếng Anh).

[2] Hoàng Văn Hùng, La Quang Độ, Đặng Kim Vui (2013). Đa dạng sinh học và Bảo tồn thiên nhiên (Lưu hành nội bộ và sử dụng cho đào tạo Sau đại học).  

[3] Hoàng Văn Hùng (2011). Quy hoạch Đô thị và khu dân cư nông thôn (Giáo trình lưu hành nội bộ sử dụng cho đào tạo Cao học). 

[4] Hoàng Văn Hùng, Đặng Kim Vui, Lương Văn Hinh, La Quang Độ (2016). Giáo trình Đa dạng sinh học và Bảo tồn thiên nhiên. Nhà xuất bản Nông nghiệp.

[5] Hoàng Văn Hùng, Đào Châu Thu, Nguyễn Hoàng (2019). Bảo vệ và phục hồi tài nguyên đất. Nhà xuất bản Nông nghiệp. ISBN 978-604-60-3135-2. 

1.2. Các sách tham gia biên soạn:

[6] Trịnh Hữu Liên, Hoàng Văn Hùng (2013). Xây dựng vùng giá trị đất đai phục vụ công tác định giá và quản lí đất đai. Nhà xuất bản Nông nghiệp. ISBN 978-604-60-1080-7.

[7] Rod Buckney, Dang Kim Vui, Hoang Van Hung, Lou De Filippis (2011). Evaluation of the conservation status and risks for some endangered plant species in Ba Be national Park, Bac Kan, Vietnam. Agricultural Pubshing House. 63-630-1207/08-11 (tiếng Anh).

[8] Lương Văn Hinh, Hoàng Văn Hùng (2014). Quy hoạch Môi trường. Nhà xuất bản Nông nghiệp. ISBN 978-604-60-1581-9.

[9] Nguyễn Quang Thi, Hoàng Văn Hùng, Lương Văn Hinh (2019). Quản lý sử dụng đất lưu vực vùng núi phía Bắc Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp. ISBN 978-606-60-3042-3.

[10] Lương Văn Hinh, Hoàng Văn Hùng, Lương Thị Thùy Vân (2019). Cây lúa. Nhà xuất bản Đại học Thái Nguyên. ISBN

[11] Nguyễn Văn Đĩnh, Hoàng Văn Hùng, Nguyễn Thị Tần (2019). Côn trùng nông nghiệp. Nhà xuất bản Đại học Thái Nguyên. ISBN

[12] Lương Văn Hinh, Hoàng Văn Hùng, Nguyễn Ngọc Nông, Nguyễn Quang Thi (2019). Quản lý sử dụng đất đai. Nhà xuất bản Đại học Thái Nguyên.

[13] Nguyễn Thế Đặng, Hoàng Văn Hùng, Nguyễn Đức Nhuận, Trần Minh Tiến (2019). Phương pháp lấy mẫu phân tích và đánh giá tính chất đất. Nhà xuất bản Đại học Thái Nguyên. ISBN

[14] Nguyễn Thế Đặng, Đặng Văn Minh, Nguyễn Thế Hùng, Hoàng Văn Hùng, Nguyễn Đức Nhuận, Nguyễn Thu Thùy (2019). Thổ nhưỡng. Nhà xuất bản Đại học Thái Nguyên. ISBN

[15] N. V. Huy, H. V. Hung, R. T. Buckney, L. F. De Filippis (2018). Molecular Biodiversity Convergence with Biogeography and Ethnobotany of Rare and Endangered Medicinal Plants from Northern Vietnam, Plant and Human Health, Volume 1: 1-52. (tiếng Anh).

2. Các bài báo khoa học

1. Hoang Van Hung, Duong Thi Thanh Ha (1998). Modelling global change impacts on the soil environment in the Northern mountainous region of Viet Nam. Biotrop Report, Indonesia.

2. Hoang Van Hung, Luigi De Filippis, Rod Buckney (2011). Population structure and genetic diversity of the rare and endangered Sinocalamus mucclure and Markhamia stipulata in Ba Be National Park, Vietnam. Asian Journal of Plant Sciences 10 (6): 312-322.

3. Đặng Kim Vui, Hoàng Văn Hùng, Hồ Thanh Tuấn (2013). Nghiên cứu điều kiện sinh cảnh sống loài Cò thìa (Platalea Minor) tại Vườn quốc gia Xuân Thủy, tỉnh Nam Định, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Số 1: 81-88.

4. Hoàng Văn Hùng, Nguyễn Thanh Hải, Nguyễn Thị Lành (2012). Đánh giá bảo tồn đa dạng sinh học một số loài quý hiếm tại Vườn Quốc gia Xuân Thủy, Nam Định.Tạp chí Khoa học & Công nghệ ĐHTN, số 97(09): 135-140.

5. Hoang Van Hung, Phan Dinh Binh (2013). Assessment the Impact of Land-use Changes on Sediment Yield Loads for Song Cau Watershed using SWAT Model. Asian Journal of Agriculture and Development. 

6. Trần Thị Phả, Đặng Văn Minh, Lê Đức, Hoàng Văn Hùng, Đàm Xuân Vận (2013). Nghiên cứu sự phân bố, khả năng sinh trưởng, phát triển và hấp thụ kim loại nặng của cây sậy (Phramites autralis) trên đất sau khai khoáng tại Thái Nguyên. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. 5: 193-199.

7. Phan Đình Binh, Hoàng Văn Hùng, Nguyễn Thanh Hải (2013). Ứng dụng mô hình SWAT và hệ thống thông tin địa lí (GIS) đánh giá ảnh hưởng sự thay đổi sử dụng đất đến lưu lượng dòng chảy tại lưu vực sông Phú Lương. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT: 5: 97-101.

8. Đặng Kim Vui, Hoàng Văn Hùng, Vũ Thị Kim Hảo (2013). Phân cấp vùng thích nghi dinh dưỡng một số loài chim lội nước tại Vườn Quốc gia Xuân Thủy, tỉnh Nam Định. Tạp chí Khoa học – Công nghệ ĐHTN. 101(01): 29-34.

9. Đặng Kim Vui, Hoàng Văn Hùng (2013). Đánh giá bảo tồn đa dạng sinh học khu hệ thực vật tại Vườn Quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ.Tạp chí Khoa học – Công nghệ ĐHTN. 101(01): 75-80.

10. Đặng Kim Vui, Hoàng Văn Hùng, Nguyễn Thị Lành (2013). Nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố sinh thái – môi trường với sự phân bố một số loài thực vật tại Vườn Quốc gia Xuân Thủy, tỉnh Nam Định.Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. 7: 96-100.

11. Dư Ngọc Thành, Lưu Thị Cúc, Hoàng Văn Hùng (2013). Xác định độ dẫn thủy lực của một số vật liệu lọc và tải trọng thủy lực tối ưu trong xử lý nước thải chăn nuôi bằng công nghệ bãi lọc ngầm. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. 19: 57-63.

12. Trịnh Hữu Liên, Trần Văn Điền, Hoàng Văn Hùng (2013). Lý luận và thực tiễn phân vùng cấp hạng đất đô thi theo giá đất trên cơ sở ứng dụng công nghệ GIS thử nghiệm trên địa bàn xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học Đất. 42: 101-105.

13. Trần Văn Điền, Hoàng Văn Hùng, Trịnh Hữu Liên (2013). Xác định một số loại hình sử dụng đất xã Nam Cường, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kan bằng công nghệ viễn thám và GIS. Tạp chí Khoa học Đất. 42: 130-135.

14. Hoàng Văn Hùng, Nguyễn Mạnh Hà (2013). Nghiên cứu thực trạng ô nhiễm sông Cầu đoạn chảy qua địa bàn tỉnh Bắc Kan. Tạp chí Khoa học – Công nghệ ĐHTN. 04(104): 17-22.

15. Đặng Kim Vui, Hoàng Văn Hùng (2013). Đánh giá đa dạng sinh học thực vật đặc hữu và quý hiếm tại Vườn Quốc gia Hoàng Liên, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai. Tạp chí Khoa học – Công nghệ ĐHTN. 04(104): 49-54.

16. Ma Trương Thiêm, Nguyễn Ngọc Anh, Hoàng Văn Hùng (2013). Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên đất phục vụ công tác quản lý Nhà nước về đất đai huyện Pắc Nặm, tỉnh Bắc Kạn. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. 9: 87-92.

17. Tạ Ngọc Long, Hoàng Văn Hùng, Đỗ Văn Hải (2013). Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ công tác quản lý đất đai trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. 9: 104-108.

18. Hà Anh Tuấn, Trương Thành Nam, Hoàng Văn Hùng, Vương Vân Huyền, Ma Thị Trang (2013). Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu phân tầng địa hình huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên từ hệ thống dữ liệu độ cao toàn thế giới Aster Gdem. Tạp chí Khoa học – Công nghệ ĐHTN. 10(110): 79-88.

19. Hoàng Văn Hùng, Nguyễn Văn Nghĩa (2013). Đánh giá hiện trạng và xây dựng bản đồ chất lượng môi trường không khí khu vực thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. 9: 35-40.

20. Trần Văn Điền, Trần Tuấn Anh, Hoàng Văn Hùng (2013). Nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình đô thị hoá đến đất nông nghiệp tại phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2008 – 2012. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. 9: 23-29.

21. Lương Văn Hinh, Hoàng Văn Hùng, Đỗ Văn Hải (2013). Xây dựng cơ sở dữ liệu vùng giá trị đất đai tại phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên bằng công nghệ GIS. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. 9: 109-113.

22. Trần Thị Mai Anh, Hoàng Văn Hùng, Ma Thị Hạnh (2013). Đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Cao Kỳ, huyện chợ mới, tỉnh Bắc Kạn. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. 9: 155-160.

23. Hoàng Văn Hùng, Nguyễn Ngọc Anh (2013). Nghiên cứu xây dựng chương trình tính toán nồng độ chất ô nhiễm trong môi trường không khí dựa trên công thức tính khuếch tán của Gauss bằng ngôn ngữ Visual Bassic. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. 9: 75-81.

24. Hoàng Văn Hùng*, La Quang Độ, Dương Thị Ngân (2013). Nghiên cứu một số yếu tố sinh thái – môi trường ảnh hưởng đến sự phân bố của cây Bách vàng (Xanthocyparis vietnamensis) tại khu bảo tồn thiên nhiên Phia Oắc – Phia Đén – Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng.  Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. 9: 145-150.

25. Trần Thị Phả1, Đặng Văn Minh1Hoàng Văn Hùng1, Đàm Xuân Vận(2013). Nghiên cứu khả năng xử lý kim loại nặng của cây sậy (Phragmites Autralis) trên đất sau khai thác tại mỏ sắt Trại Cau – huyện Đồng Hỷ và mỏ thiếc Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. 9: 66-74.

26. Hoàng Văn Hùng, Chu  Văn Trung, Nguyễn Quang Thi (2013). Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin thể hiện tương quan giữa rừng và sinh kế người dân tại xã Khang Ninh, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. 9: 169-175.

27. Hoàng Văn Hùng, Đặng Kim Vui, Chu Văn Trung (2012). Ứng dụng viễn thám và GIS trong việc xây dựng bản đồ trạng thái rừng tại khu vực Vườn quốc gia Ba Bể. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. 23: 68-73.

28. Hoàng Văn Hùng, Chu Văn Trung (2013). Xác định các yếu tố nhạy cảm tác động tới sự phân bố của cây Trúc dây (Sinocalamus mucclure LMC.) thuộc họ phụ tre nứa Bambusoideae loài đặc hữu của Vườn Quốc gia Ba Bể.  Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. 13: 94-99.

29. Hoàng Thanh Oai, Hoàng Văn Hùng (2012). Đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Quang Thuận, huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn.  Tạp chí Khoa học – Công nghệ ĐHTN. 97 (09): 11-17.

30. Nguyễn Thị Yến, Hoàng Văn Hùng (2012). Nghiên cứu một số ảnh hưởng đến giá đất ở tại thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh năm 2011.Tạp chí Khoa học – Công nghệ ĐHTN. 98(10): 69-74.

31. Đàm Xuân Vận, Trần Thị Phả, Đặng Văn Minh, Hoàng Văn Hùng (2013). Nghiên cứu sự phân bố, khả năng sinh trưởng và phát triển của cây sậy (Phragmite australis) trên đất sau khai thác quặng tại tỉnh Thái Nguyên.Tạp chí Khoa học – Công nghệ ĐHTN. 107(7): 91-97.

32. Trần Thị Mai Anh, Nguyễn Thị Thu Hồng, Hoàng Văn Hùng, Bùi Thanh Hải (2013). Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất bền vững tại xã Mỹ Yên, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học – Công nghệ ĐHTN. 107(7): 135-143.

33. Đặng Kim Vui(1), Hoàng Văn Hùng, Vũ Thị Lượng (2012). Nghiên cứu đặc điểm sinh thái và mối quan hệ với một số yếu tố môi trường của cây Thổ phục linh (Smilax grabra Wall.Ex.Roxb) thuộc họ Smilacaceae tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. 21: 88-94.

34. Hoàng Văn Hùng, Dương Thị Minh Hòa, Ngân Thị Thanh Hòa Nghiên cứu xử lý sắt và asen trong nước ngầm bằng bể lọc sinh học biophin. Tạp chí Khoa học – Công nghệ ĐHTN. 06(120): 117-120.

35. Hoàng Văn Hùng1, Dương Thị Minh Hòa (2014). Nghiên cứu mô hình đất ướt trong xử lý nước thải sinh hoạt bằng cây Thủy trúc (Cyperus involucratus) và cây Sậy (Phragmites australis). Tạp chí Khoa học Đất. 43: 91-93.

36. Hoàng Văn Hùng, Phạm Tất Đạt, Trần Thị Mai Anh (2013). Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt hồ Núi Cốc tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học – Công nghệ ĐHTN. 13(113): 95-100.

37. Đặng Kim Vui, Hoàng Văn Hùng, Nguyễn Huy Trung (2013). Nghiên cứu phân vùng nhạy cảm môi trường huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kan. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. 9: 5-12.

38. Hoàng Văn Hùng, Trịnh Như Quỳnh, Lưu Thị Cúc (2013). Nghiên cứu khả năng tái chế chất thải điện tử bằng phương pháp tuyển điện.Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. 9: 53-58.

39. Bùi Thanh Hải, Chu Văn Trung, Hoàng Văn Hùng, Seng Su Văn Thong Khăm Un (2013). Nghiên cứu phân hạng thích nghi đất lúa bằng công nghệ GIS tại phường Hương Sơn, thành phố Thái Nguyên. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. 9: 99-103.

40. Nguyễn Ngọc Anh, Hoàng Văn Hùng (2013). Nghiên cứu ứng dụng phần mềm SOFTDESK 8.0 và máy toàn đạc điện tử trong công tác thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ lớn khu vực xã Phúc Lộc huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kan.Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. 9: 128-133.

41. Đặng Kim Vui, Hoàng Văn Hùng, Chu Văn Trung, Nguyễn Thị Quỳnh Mai (2013). Ứng dụng công nghệ GIS phân vùng thích nghi bảo tồn thích nghi loài Voọc đen má trắng (Trachypithecus francoisi) tại Vườn Quốc gia Ba Bể, tỉnh Bắc Kan.Kỷ yếu hội nghị Khoa học Địa lí toàn quốc lần thứ 7. Tập 1: 891-896 (ISBN: 978-604-915-044-9).

42. Hoàng Văn Hùng, Chu Văn Trung, Sẻn Păn Nha Kếp Kẹo, Nguyễn Quang Thi, Trần Thị Mai Anh (2013). Nghiên cứu xây dựng bản đồ trạng thái rừng tại một số khu vực vùng lõi và vùng đệm của Vườn Quốc gia Ba Bể, tỉnh Bắc Kan bằng công nghệ GIS và viễn thám.Kỷ yếu hội nghị Khoa học Địa lí toàn quốc lần thứ 7. Tập 2: 196-204 (ISBN: 978-604-915-044-9).

43. Trương Thành Nam, Hoàng Văn Hùng, Vương Vân Huyền, Trần Văn Chính, Trần Danh Thìn. Nghiên cứu xây dựng bản đồ độ dốc phục vụ quy hoạch phát triển nông lâm nghiệp huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. 9: 134-139.

44. Van Hung Hoang, Rodney T. Buckney* and Kim Vui Dang (2012). Local perceptions of plant conservation priority in Ba Be National Park, Vietnam: differences with national and international priorities.  Journal of Biological Conservation.

45. Đoàn Quang Duy, Bùi Thị Bích, Hoàng Văn Hùng (2013). Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở trên địa bàn thị trấn Vụ Bản, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình. Tạp chí Khoa học – Công nghệ ĐHTN. 09(109): 83-88.

46. Trần Thị Phả, Đàm Xuân Vận, Đặng Văn Minh, Lê Đức, Hoàng Văn Hùng (2013). Nghiên cứu khả năng hấp thu kim loại nặng của cây sậy (Phramites australis) trong các môi trường đất với hàm lượng kim loại nặng khác nhau.Tạp chí Khoa học Đất. 42: 76-82.

47. Chu Văn Trung, Hoàng Văn Hùng, Puii Daophonechalern (2014)Nghiên cứu nguy cơ sạt lở đất tại Vườn Quốc gia Ba Bể, tỉnh Bắc Kan bằng công nghệ viễn thám và GIS. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam. 9(676): 59-63.

48. Hoàng Văn Hùng, Khonekeo Phommachanh, Chu Văn Trung (2014)Nghiên cứu phân vùng thích nghi và bảo tồn loài cây Huỳnh đường (Dysoxylum loureirii Piere.) tại Vườn Quốc gia Ba Bể, tỉnh Bắc Kan. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. 6: 200-204.

49. Hạ Khải Hoàn, Hoàng Văn Hùng (2014). Đánh giá tác động của việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng đến đời sống và việc làm của người dân ở một số dự án trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Tạp chí Khoa học – Công nghệ ĐHTN.

50. Trần Thị Mai Anh, Hoàng Văn Hùng, Đỗ Văn Hải, Lê Thành Công (2014). Đánh giá thực trạng công tác đấu giá quyền sử dụng đất của một số dự án trên địa bàn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội. Tạp chí Khoa học – Công nghệ ĐHTN. 1(115): 131-136.

51. Nguyễn Quang Thi, Hoàng Văn Hùng, Trần Tuấn Anh, Nguyễn Thanh Hà (2014). Đánh giá thực trạng hoạt động của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2012 và đề xuất giải pháp thực hiện.  Tạp chí Khoa học – Công nghệ ĐHTN. 1(115): 89-94.

52. Trần Thị Thu Thủy, La Quang Độ, Hoàng Văn Hùng (2014). Khu hệ thực vật Khu bảo tồn thiên nhiên Phia Oắc – Phia Đén, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng: Đa dạng sinh học và yếu tố ảnh hưởng. Tạp chí Khoa học – Công nghệ ĐHTN. 5(119): 107-112. 

53. Hoàng Văn Hùng, Trần Thị Thu Thủy (2014). Xác định các yếu tố nhạy cảm tác động tới phân bố và phân vùng bảo tồn cây Bách vàng (Xanthocyparis vietnamensis Farjon et Hiep.) tại Khu bảo tồn thiên nhiên Phia Oắc – Phia Đén, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao BằngTạp chí Nông nghiệp và PTNT. 6: 79-84.

54. Hoàng Văn HùngỨng dụng GIS – viễn thám phân vùng bảo tồn thích nghi đa dạng sinh học Vườn Quốc gia Xuân Thủy, tỉnh Nam Định. Tạp chí Khoa học Đất.

55. Lương Văn Hinh, Trần Tuấn Anh, Hoàng Văn Hùng, Vương Vân Huyền (2014). Nghiên cứu một số yếu tố tác động tới công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2011-2013. Tạp chí Khoa học Công nghệ – ĐHTN. 5(119): 135-141.

56. Hà Văn Thuân, Nguyễn Ngọc Anh, Hoàng Văn Hùng (2010). Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám, GIS xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2009 xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 11: 167-171.

57. Hoàng Văn Hùng, Phạm Văn Tuấn (2014). Ứng dụng công nghệ GIS và viễn thám vào xây dựng bản đồ phân cấp rừng phòng hộ đầu nguồn xã Khang Ninh, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kan. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 6: 234-237.

58. Đặng Xuân Thường, Đàm Thị Hạnh, Đỗ Văn Hải, Hoàng Văn Hùng (2015). Mô phỏng mức độ ô nhiễm môi trường nước biển khu vực ven biển phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 2 (132):129-134.

59. Hoàng Văn Hùng, Nguyễn Thị Hồng Nhung, Ngô Thị Bích Lập, Nguyễn Hoàng (2015). Ứng dụng công nghệ GIS trong quản lý bụi thải và mô phỏng ô nhiễm không khí tại mỏ than Khánh Hòa, tỉnh Thái Nguyên. Tap chí Khoa học và Công nghệ. 2 (132): 135-140.

60. Hồ Thanh Tuấn, Lê Hùng Lĩnh, Hoàng Văn Hùng, Dương Văn Khảm. Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu và giải pháp trong sản xuất nông nghiệp tại lưu vực sông Sò, tỉnh Nam Định. Tạp chí Khoa học Đất. 45: 45-48.

61. Hoàng Văn Hùng, Nguyễn Hoàng, Ngô Thanh Xuân (2015). Nghiên cứu đặc điểm phân bố của cây Đỗ quyên (Rhododendron) thuộc họ Thạch nam (Ericaceace) tại Vườn Quốc gia Hoàng Liên, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai. Tạp chí Khoa học Đất. 45: 94-97.

62. Chu Văn Trung, Hoàng Văn Hùng, Nguyễn Quang Thi (2015). Tích hợp phần mềm ALES và GIS trong đánh giá thích hợp đất trồng mía tại một số xã khu vực phía Nam huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 14(144): 117-125.

63. Nguyễn Quang Thi, Hoàng Văn Hùng, Hoàng Thị Thúy Hằng (2016). Nghiên cứu tình hình sử dụng đất và môi trường vùng đệm hồ Ba Bể, tỉnh Bắc Kan – khu vực nghiên cứu huyện Chợ Đồn. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 04(149): 75-81.

64. Nguyễn Quang Thi, Hoàng Văn Hùng, Phan Đình Binh, Chu Văn Trung, Phạm Văn Tuấn (2016). Xây dựng các loại bản đồ phục vụ công tác quản lý và bảo vệ đất nông nghiệp tại lưu vực hồ Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 05(150): 103-111.

65. Hoàng Văn Hùng, Nguyễn Thị Quỳnh Mai, Đỗ Văn Hải, Lưu Thị Thùy Linh (2016). Ảnh hưởng của điều kiện sinh thái – môi trường đến phân bố của một số loài thực vật quý hiếm tại khu bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ, tỉnh Bắc Kạn. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 05(150).

66. Ma Trương Thiêm, Hoàng Văn Hùng, Đỗ Văn Hải, Lưu Quốc Trung (2016). Nghiên cứu xây dựng vùng giá trị đất đai cho đất sản xuất nông nghiệp và đất ở nông thôn tại xã Trung Hòa, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 05(150).

67. Trần Thị Mai Anh(2)Hoàng Văn Hùng(1), Hoàng Thị Thùy(2)Ứng dụng GIS xây dựng bản đồ đơn vị đất đai triển vọng phục vụ quy hoạch phát triển cây chè đặc sản xã La Bằng, tỉnh Thái Nguyên. Tạo chí Khoa học Đất.

68. Nguyễn Trường Thành1Hoàng Văn Hùng2, Đỗ Văn Hải2Xây dựng cơ sở dư liệu địa chính số phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai phường Đông Ngạn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Tạp chí Khoa học Đất.

69. Tạ Ngọc Long, Trịnh Hữu Liên, Hoàng Văn HùngỨng dụng kỹ thuật CAMA và lý luận về vùng giá đất, vùng giá trị đất đai trong xây dựng và phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu giá đất thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Tạp trí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

70. Nguyen Quang Thi, Hoang Van Hung, Phan Dinh Binh, Nguyen Thu Thao (2015). Agricultural Land in Ba Be Lake Basin, Bac Kan province in the context of Climate Changes. Proceedings of the International Conference on Livelihood Development and Sustainable Environment Management in the Context of Climate Change (LDEM). Agriculture Publishing House. Part I: Sub-topic 2: 236-242.

71. Do Thi Hien, Hoang Van Hung (2015). Research on Correlation between Forest Management and Climate Change in Bao Thang District, Lao Cai Province: Local People’s Perception and Potential Uses of GIS Technology. Proceedings of the International Conference on Livelihood Development and Sustainable Environment Management in the Context of Climate Change (LDEM). Agriculture Publishing House. Part I: Sub-topic 6: 601-607.

72. Nguyen Thi Bao Anh, Hoang Van Hung (2015). Application of GIS and Remote Sensing Technologies on Studying Vegetation Cover in Buffer Zones in Ba Be National Park. Proceedings of the International Conference on Livelihood Development and Sustainable Environment Management in the Context of Climate Change (LDEM). Agriculture Publishing House. Part II, Sub-topic 6: 663-667.

73. Đặng Kim Vui, Hoàng Văn Hùng (2017). Nghiên cứu phân vùng thích hợp (GIS-RS) cây Đỗ quyên (Rhododendron) thuộc họ Thạch nam (Ericaceace) tại Vườn Quốc gia Hoàng Liên, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai. Tạp chí Khoa học Đất. 51: 1-5.

74. Nguyễn Quang Thi, Hoàng Văn Hùng, Chu Văn Trung (2017). Nghiên cứu, xây dựng một số mô hình sử dụng bền vững đất nông nghiệp tại lưu vực hồ Ba Bể, tỉnh Bắc Kan. Tạp chí Khoa học Đất. 51: 56-60. 

75. Đỗ Văn Hải, Hoàng Văn Hùng, Đoàn Quang Duy, Trương Nhật Anh (2017). Ứng dụng mô hình “Decision tree” hoàn thiện phương pháp đánh giá đất đai hàng loạt trên địa bàn thành phố Lào Cai. Tạp chí Khoa học Đất. 51: 70-75.

76. Trần Thị Hiền, Hoàng Văn Hùng (2017). Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến giá đất tại phường Nam Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình. Tạp chí Khoa học Đất. 51: 97-103.

77. Đàm Thị Hạnh, Hoàng Văn Hùng, Đỗ Văn Hải (2017). Đánh giá hiện trạng và mô phỏng mức độ ô nhiễm nước biển ven bờ thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Tạp chí Khoa học Đất. 51: 117-122.

78. Nguyễn Hồng Sơn, Đỗ Văn Hải, Hoàng Văn Hùng, Đỗ Thị Hiên (2017). Ứng dụng phần mêm ALES và phần mềm PRIMER kết nối với GIS trong đánh giá phân hạng thích hợp đất trồng lúa tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học Đất. 51: 156-171.

79. Hoàng Văn Hùng, Phạm Thị Hồng Loan, Lã Thị Luyến, Ngô Thanh Xuân (2018). Nghiên cứu khả năng nhân giống bằng hạt và sinh trưởng của cây Tâm thất (Panax pseudoginseng Wall.) giai đoạn vườn ươm tại huyện Si Ma Cai, và Mường Khương, tỉnh Lào Cai. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 193(17): 9-14.

80. Hoàng Văn Hùng, Đỗ Thị Bích Nguyệt, Bùi Quang Trung, Ngô Thanh Xuân (2018). Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ che sáng đến sinh trưởng và năng xuất của cây Tam thất (Panax pseudoginseng Wall.) tại huyện Si Ma Cai, và Mường Khương, tỉnh Lào Cai. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 193(17): 15-20.

81. Nguyễn Đình Định, Nguyễn Văn Toàn, Hoàng Văn Hùng (2018). Xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất phục vụ quản lý tài chính về đất đai tại thị trấn Sìn Hồ, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 193(17): 47-54.

82. Phạm Xuân Thiều, Nguyễn Trường Thành, Hoàng Văn Hùng (2018). Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai phường Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 193(17): 87-94.

83. Hoàng Văn Hùng, Trần Thị Mai Anh, Hoàng Thị Thùy, Phạm Xuân Thiều (2018). Ứng dụng công nghệ GIS xây dựng bản đồ thích nghi đất đai phục vụ quy hoạch phát triển cây Chè đặc sản tại xã La Bằng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 193(17): 95-102.

84. Trần Mạnh Hùng, Hoàng Văn Hùng, Đỗ Văn Hải, Ứng Trọng Khánh (2018). Ứng dụng cơ sở dữ liệu địa chính xây dựng vùng giá trị đất đai và bản đồ giá đất phường Trần Hưng Đạo, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 193(17): 103-110.

85. Đào Xuân Thu, Phạm Xuân Thiều, Hoàng Văn Hùng (2018). Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất đề xây dựng một số dự án khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Lào Cai. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 191(15): 223-229.

86. Trần Thị Mai Anh, Hoàng Văn Hùng, Nguyễn Quang Thi, Nguyễn Ngọc Anh. Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở tại trục đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 193(17): 111-118.

87. Nguyễn Mạnh Hùng, Hoàng Khánh Chi, Ứng Trọng Khánh, Hoàng Văn Hùng (2018). Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng để thực hiện một số dự án trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 193(17): 119-128.

88. Lê Trung Dũng, Hoàng Văn Hùng, Đỗ Văn Hải (2018). Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 193(17): 129-134.

89. Nguyễn Tấn Thành, Hoàng Văn Hùng, Đỗ Văn Hải (2018). Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất của một số tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 193(17): 135-142.

90. Trần Thị Thu Thủy, Hoàng Văn Hùng, Đỗ Văn Hải (2018). Đánh giá phân hạng thich hợp đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 193(17): 143-150.

91. Đỗ Thị Bích Nguyệt, Hoàng Văn Hùng, Nguyễn Ngọc Anh, Nguyễn Quang Thi (2018). Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở tại phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, năm 2018. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 193(17): 151-158.

92. Trương Nhật Anh, Đỗ Văn Hải, Hoàng Văn Hùng (2018). Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GIS và Viễn thám xây dựng bản đồ nguy cơ xói mòn đất tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 193(17): 173-180.

93. Ma Trương Thiêm, Hoàng Văn Hùng, Đỗ Văn Hải, Lưu Quốc Trung (2016). Nghiên cứu xây dựng vùng giá trị đất đai cho đất sản xuất nông nghiệp và đất ở nông thôn tại xã Trung Hòa, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 05(150).

94. Hoàng Văn Hùng, Nguyễn Thị Quỳnh Mai, Đỗ Văn Hải, Lưu Thị Thùy Linh (2016). Ảnh hưởng của điều kiện sinh thái – môi trường đến phân bố của một số loài thực vật quý hiếm tại khu bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ, tỉnh Bắc Kạn. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 05(150).

95. Nguyễn Quang Thi, Hoàng Văn Hùng, Phan Đình Binh, Chu Văn Trung, Phạm Văn Tuấn (2016). Xây dựng các loại bản đồ phục vụ công tác quản lý và bảo vệ đất nông nghiệp tại lưu vực hồ Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 05(150): 103-111.

96. Nguyễn Quang Thi, Hoàng Văn Hùng, Hoàng Thị Thúy Hằng (2016). Nghiên cứu tình hình sử dụng đất và môi trường vùng đệm hồ Ba Bể, tỉnh Bắc Kan – khu vực nghiên cứu huyện Chợ Đồn. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 04(149): 75-81.

97. Chu Văn Trung, Hoàng Văn Hùng, Nguyễn Quang Thi (2015). Tích hợp phần mềm ALES và GIS trong đánh giá thích hợp đất trồng mía tại một số xã khu vực phía Nam huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 14(144): 117-125.

98. Nguyễn Văn Phúc, Đỗ Văn Hải, Hoàng Văn Hùng, Ninh Anh Đại, Trần Ngọc Hà (2020). Xây dựng bản đồ vùng giá trị đất đai phục vụ công tác định giá đất hàng loạt cho phường Hà Phong, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Tạp chí Khoa học Đất.

99. Hoàng Văn Hùng, Đỗ Văn Hải, Trần Ngọc Hà, Hoàng Khánh Chi, Trần Mạnh Hùng (2020). Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở đô thị tại phường Trần Hưng Đạo, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh năm 2018. Tạp chí Khoa học Đất.

100. Tạ Ngọc Long, Trịnh Hữu Liên, Hoàng Văn Hùng (2020). Ứng dụng kỹ thuật CAMA và lý luận về vùng giá đất, vùng giá trị đất đai trong xây dựng và phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu giá đất thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Tạp trí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

101. Trương Nhật Anh, Hoàng Văn Hùng (2020). Đánh giá khả năng thích hợp đất sản xuất cây dược liệu huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT.

102. Hoàng Văn Hùng, Hoàng Mạnh Tuấn (2020). Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái. Tạp chí Khoa học và Công nghệ.

103. Hoàng Văn Hùng, Lê Thu Trang (2020). Nghiên cứu biến động giá đất ở đô thị thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học và Công nghệ.

104. Hoàng Văn Hùng, Nguyễn Thành Luân (2020). Ứng dụng GIS và viễn thám đánh giá sói mòn đất huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học và Công nghệ.

105. Nguyễn Hoàng, Hoàng Văn Hùng, Thào A Dia, Doãn Thu Hà (2020). Xác định một số loài cây dược liệu có nguy cơ bị tuyệt chủng dựa vào cộng đồng tại Vườn Quốc gia Hoàng Liên, Sa Pa, Lào Cai. Tạp chí Khoa học và Cộng nghệ – ĐHTN.

106. Nguyễn Thị Tần, Hoàng Văn Hùng, Trần Ngọc Tuấn, Dương Thị Thanh Hương (2020). Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất cây Độc hạt (Angelica pubescens Maxim. F.biserrata Shan et Yuan) tại Bát Xát, Lào Cai. Tạp chí Khoa học và Cộng nghệ – ĐHTN.

107. Lưu Thị Cúc, Hoàng Văn Hùng, Hoàng Thị Phương (2020). Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tới sản xuất lúa nước tại huyện Bắc Hà, tỉnh Lòa Cai giai đoạn 2015-2019. Tạp chí Khoa học và Cộng nghệ – ĐHTN. 

108. Hoàng Văn Hùng, Đỗ Văn Hải, Đào Thị Ngọc Linh (2020). Ứng dụng công nghệ GIS xây dựng bản đồ chất lượng môi trường không khí khu vực thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. Tạp chí Khoa học và Cộng nghệ – ĐHTN.

109. Hoàng Văn Hùng, Đỗ Văn Hải, Phạm Vinh Hạnh (2020). Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng của công tác đấu giá quyền sử dụng đất ở một số dự án trên địa bàn huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. Tạp chí Khoa học và Cộng nghệ – ĐHTN.

110. L. H. Nguyen, H.T. Van, T.H.Chi, T.H.V Nguyen, T.D.Nguyen, L.P.Hoang, H.V.Hung. (2020). Paper waste sludge-derived hydrochar modified by iron (III) chloride for enhancement of ammonium adsorption: An adsorption mechanism study. Environmental Technology & Innovation.

111. Lan Huong Nguyen, Huu Tap Van, Quoc Nguyen Ngo, Van Nam Thai, Van Hung Hoang, Nguyen Thi Thanh Hai (2021). Improving Fenton-like oxidation of Rhodamn B using a new catalyst based on magnetic/iron-containing waste slag composite. Environmental Technology & Innovation.

112. Hoàng Văn Hùng, Đàm Thị Hạnh, Nông Thị Chiến, Đỗ Văn Hải, (2021). Ứng dụng GIS xây dựng bản bồ biến động sử dụng đất tại Vườn quốc gia Hoàng Liên khu vực tỉnh Lào Cai. Tạp trí Khoa học đất.

113. HoangVan Hung, Luc Quang Tan, Nguyen Huy Hoang, Bui Huu Tai, Phan Van Kiem (2022). 20(22)Z and 20(22)E Dammarane Saponins from the Roots of Panax pseudoginsengWall. Natural Product Communications.

114. Hoàng Văn Hùng, Lục Quang Tấn (2022). Các hợp chất Saponin khung Dammarane từ rễ cây Tam thất. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên.

115. Quang Tan Luc, Van Hung Hoang, Quynh Thi Ngoc Le, Hoa Thanh Nguyen, Lan Huong Thi Nguyen, Ha Manh Nguyen, Kha Dinh Trinh, Thi Hue Cao (2022). Assessment of the Physicochemical Properties and Biological Activity of Vietnamese Single-bulb Black Garlic. Food Bioscience.

116. Phạm Xuân Thiều, Hoàng Văn Hùng (2022), Đánh giá thực trạng sử dụng đất và hiệu quả các loại sử dụng đất (LUT) vùng gò đồi huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, 227 số 10, tr. 228 – 234.

117. Phạm Xuân Thiều, Hoàng Văn Hùng, Dương Thành Nam (2022), Diễn biến chất lượng một số loại đất nông nghiệp vùng gò đồi huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, tập 227 số 10, tr. 276 – 281.

Cán bộ, giảng viên đưa thông tin về đào tạo sinh viên, học viên:

    - Hướng dẫn sinh viên tốt nghiệp

    - Hướng dẫn học viên cao học

    - Hướng dẫn nghiên cứu sinh

Cán bộ, giảng viên đưa các tài liệu điện tử tham khảo phục vụ cho công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học hoặc các tài liệu khoa học thú vị khác (của chính tác giả hoặc của tác giả khác).

Quay trở lại