Name: Vi Thị Hoa
Position:
Tel: 0976923888
Email: vihoa.sfl@tnu.edu.vn
Degree:
Title:
Office Address:
Website: http://vihoa-sfl.tnu.edu.vn
Cán bộ, giảng viên cung cấp thông tin lý lịch sơ lược, quá trình đào tạo, quá trình công tác, thành tích khen thưởng của bản thân.
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ và tên: Vi Thị Hoa
Năm sinh: 1980
Học vị cao nhất: Thạc sĩ
Chức vụ: Giảng viên
Đơn vị công tác: Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên
E-mail: vihoa.sfl@tnu.edu.vn
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1998 - 2002: Học cử nhân tại trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, chuyên ngành Tiếng Trung Quốc
2006 - 2009: Học Thạc sĩ tại trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
2009 - 2011: Học VB2 tại trường Kinh tế quốc dân Hà Nội, chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp
2017 - 2019: Học VB2 tại Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên, chuyên ngành Ngôn ngữ Anh
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
8/2002 - 12/2011: Công tác tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Đào tạo cán bộ tỉnh Quảng Ninh ( nay đổi tên Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ tỉnh Quảng Ninh)
1/2012 - nay: Công tác tại Khoa tiếng Trung Quốc - Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên
Cán bộ, giảng viên đưa thông tin giới thiệu về học phần (tên học phần, số tín chỉ ...) và học liệu điện tử chính thống cho từng học phần. Các tài liệu điện tử bao gồm file text (word, pdf...), file audio, file video.
Cán bộ, giảng viên đưa thông tin về các đề tài, dự án các cấp đã nghiệm thu hoặc đang được thực hiện
Stt |
Tên đề tài nghiên cứu/Lĩnh vực nghiên cứu |
Năm hoàn thành |
Đề tài cấp (NN, Bộ, ngành, trường) |
Trách nhiệm tham gia trong đề tài |
1 |
现代汉语动词“放”与越南语动词“đặt”的对比研究 (So sánh đối chiếu động từ “放”trong tiếng Hán và động từ “đặt” trong tiếng Việt) . Mã số NNCS 1601 |
2016 |
Cơ sở |
Chủ nhiệm đề tài |
2 |
Nghiên cứu và điều tra hiện trạng sử dụng giáo trình tiếng Trung du lịch tại Khoa Ngoại ngữ -Đại học Thái Nguyên. Mã số NNCS 1725 |
2017 |
Cơ sở |
Thành viên đề tài |
3 |
Cải tiến và phát triển môi trường học ngoại ngữ thông qua phương pháp tích hợp nhằm nâng cao năng lực tiếng Hán cho sinh viên chuyên ngành Hán ngữ tại Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên. Mã số ĐH2015 – TN01. |
2018 |
Đại học |
Thành viên đề tài |
4 |
Thực trạng tình hình nghiên cứu khoa học tại Bộ môn tiếng Trung Quốc – Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên và giải pháp khắc phục. Mã số: NNCS 1830. |
2018 |
Cơ sở |
Thành viên đề tài |
5 |
Nghiên cứu biên soạn hệ thống bài tập bổ trợ môn Luyện viết tiếng Trung Quốc cho sinh viên ngành tiếng Trung Quốc, Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên. Mã số NNCS 1901. |
2019 |
Cơ sở |
Chủ nhiệm đề tài |
6 | Nghiên cứu biên soạn bài tập môn tiếng Trung thương mại cho sinh viên ngành tiếng Trung Quốc tại Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên. Mã sô NNCS 2014 | 2020 | Cơ sở | Chủ nhiệm đề tài |
Cán bộ, giảng viên đưa thông tin về các bài báo khoa học đã được công bố trên các tạp chí, kỷ yếu hội nghị có mã số ISSN; các sách, giáo trình đã xuất bản tại các nhà xuất bản có mã số ISBN.
I. Các bài báo và báo cáo khoa học trong nước
1. Vi Thị Hoa (2016), Tìm hiểu nghĩa gốc và hàm ý văn hóa của chữ “hảo” (好)trong tiếng Hán, Tạp chí Khoa học Ngoại ngữ Quân sự, số 4 – 11/2016, trang 73 – 75, ISSN 2525 – 2232.
2. Vi Thị Hoa, Nguyễn Thu Thủy (2016) , Thực trạng và một số kiến nghị trong công việc sửa bài và ghi nhận xét môn viết cho sinh viên tiếng Trung – Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên, Tạp chí Khoa học & Công nghệ Đại học Thái Nguyên, tập 157 số 12/2, trang 147– 150, ISSN 1859 – 2171.
3. Vi Thị Hoa (2017), Sử dụng trò chơi dạy học trong dạy học khẩu ngữ tiếng Trung Quốc, Tạp chí Khoa học Ngoại ngữ Quân sự, số 09 – 9/2017, trang 41 – 45, ISSN 2525 – 2232.
4.Mai Thị Ngọc Anh, Vi Thị Hoa, Phạm Hùng Thuyên (2017) Vận dụng phương pháp dạy học theo dự án trong giảng dạy môn tiếng Trung du lịch tại Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên, Tạp chí Khoa học& Công nghệ Đại học Thái Nguyên, tập 174 số 14/2017, ISSN 1859 – 2171, trang 117 – 122.
5. Mai Thị Ngọc Anh, Vi Thị Hoa (2018) Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu khoa học tại Bộ môn tiếng Trung Quốc, Khoa Ngoại ngữ, Đại học Thái Nguyên, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia về Dạy và học qua dự án lần thứ 3 – Giảng dạy ngoại ngữ theo đề án ở trường phổ thông tại Việt Nam, 12/2018, trang 249 – 267. ISBN 978-604-62- 5767 – 7.
6. Vi Thị Hoa (2019), Đối chiếu thanh điệu tiếng Hán và tiếng Việt, Tạp chí Khoa học Ngoại ngữ Quân sự, số 17 – 01/2019, trang 54 – 60, ISSN 2525 – 2232.
7. Vi Thị Hoa (2019), Một vài kiến nghị trong việc thiết kế và biên soạn bài tập bổ trợ môn Luyện viết tiếng Trung Quốc trình độ sơ cấp tại Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên, Kỷ yếu Hội thảo gảng dạy môn khoa học xã hội tại Khoa Ngoại ngữ, Định hướng và thách thức, trang 299 – 310, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, ISBN: 978-604-9892-04-2
8. , Vi Thị Hoa, Thẩm Minh Tú (2020) Khảo sát thiết kế bài tập trong giáo trình tiếng Hán thương mại tại Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (Khảo sát giáo trình “Nghe nói tiếng Hán thương mại”) Tạp chí Khoa học&Công nghệ Đại học Thái Nguyên, Tập 225 (15), trang 87-94.
9. Vi Thị Hoa, Thẩm Minh Tú, Nguyễn Hồng Minh (2022) Thiết kế phương án kiểm tra đánh giá học phần Khẩu ngữ tiếng Trung Quốc sơ cấp tại Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên, Tạp chí Khoa học &Công nghệ Đại học Thái Nguyên, Tập 227(09/2)2022
II. Các bài báo và báo cáo khoa học nước ngoài
1. Vi Thị Hoa (2017) 现代汉语动词“放”的词义考察(与越南语动词“đặt”对比), 国际汉语学报,中国厦门大学 出版社, 第8卷, 第 1辑, 第72 – 81页, ISBN 978 – 7- 5615- 6560-5
2. Ngô Thị Ánh Tuyết, Vi Thị Hoa (2017), 太原大学外国语学院汉语文化词教学方法现状及建议, Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc tế nghiên cứu và giảng dạy tiếng Trung, NXB Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh, trang 178 – 184, ISBN 978 – 604 – 947 – 782- 9
3. Vi Thị Hoa, Lưu Quang Sáng (2019) 越南学生汉越词直译偏误分析——以越南太原大学外国语学院汉语专业, “魅力中国”,第2 期,2019年一月, 第 151页, ISSN 1673 – 0992.
4. Lưu Quang Sáng, Vi Thị Hoa (2019) 改进越南汉语教学方法的相关探究,“魅力中国”,第2 期,2019年一月, 第 200页, ISSN 1673 – 0992.
5.Ngô Thị Ánh Tuyết, Vi Thị Hoa (2019) , 越南李朝喃字碑刻考察, Kỷ yếu Hội thảo quốc tế nghiên cứu và giảng dạy chữ Hán, năm 2019, Đại học sư phạm TP Hồ Chí Minh, 1/2019, trang 246 – 258. ISBN 978 - 604 - 958 - 954 -6.
6. Vi Thị Hoa (2019), 现代汉语形容词“好”与 越南语 “TỐT"的词义 考察,Kỷ yếu Hội thảo quốc tê "Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao tiếng Trung Quốc trong xu thế toàn cầu hóa",trang 216 - 227, Nhà xuất bản Tài Chính, năm 2019( ISBN: 978-604-79-2244-4.
7. Vi Thị Hoa, Ngô Thị Thu Hằng (2022) 越南太原大学外国语学院初级汉语写作课程练习设置编写建议, Kỷ yếu Hội thảo quốc tế “Giáo dục tiếng Trung Quốc trong thời đại mới” năm 2021", Nhà xuất bản Khoa học xã hội, tháng 4/2022, ISBN: 978-604-308-914-1, tr 253-262.
III. Xuất bản sách
1.Phùng Thị Tuyết (Chủ biên), Quách Thị Nga, Nông Hồng Hạnh, Vi Thị Hoa, Nguyễn Thu Thủy, Hồ Thị Nguyệt Thắng (2018), Bài tập ngữ pháp tiếng Trung, trình độ sơ cấp, quyển 2, NXB Văn hóa dân tộc (Sách tham khảo)
2. Vi Thị Hoa (2019), Bài tập luyện viết tiếng Trung Quốc, trình độ sơ cấp, NXB Hồng Đức (Sách tham khảo)
3. Vi Thị Hoa (2019), “汉越语人手动作有关的词语研究 (Nghiên cứu những từ ngữ liên quan đến động tác của tay người trong tiếng Hán và tiếng Việt)”, NXB Hồng Đức (Sách chuyên khảo)
4. TS.Nông Hồng Hạnh, ThS. Trịnh Thị Thu Hương, ThS.Đỗ Thị Thu Hiền, ThS.Nguyễn Thu Thủy, ThS.Vi Thị Hoa (2020) Sách bài tập bút ngữ sơ cấp 1, NXB Hồng Đức (Sách tham khảo)
5. TS.Quách Thị Nga, TS.Phùng Thị Tuyết, ThS.Đỗ Thị Thu Hiền, ThS.Vi Thị Hoa (2021) Giáo trinh Phiên dịch tiếng Trung 1 汉语口译教程1, Nhà xuất bản Hồng Đức, ISBN: 978-604-998-712-0. (Giáo trình)
Cán bộ, giảng viên đưa thông tin về đào tạo sinh viên, học viên:
- Hướng dẫn sinh viên tốt nghiệp
- Hướng dẫn học viên cao học
- Hướng dẫn nghiên cứu sinh
HƯỚNG DẪN SINH VIÊN TỐT NGHIỆP:
1. Hoàng Thị Trang, (2015), Đề tài: “ So sánh nghĩa của hình dung từ “好”trong tiếng Hán hiện đại và tính từ “tốt” trong tiếng Việt”, đạt loại Giỏi
2. Nguyễn Thị Vân (2016), Đề tài: “Nghiên cứu đối chiếu nghĩa của động từ “放”trong tiếng Hán hiện đại và động từ “đặt” trong tiếng Việt”, đạt loại Khá
3. Vũ Thảo Nhi (2019), Đề tài: “Khảo sát thực trạng sử dụng câu tồn hiện trong tiếng Hán hiện đại của sinh viên chuyên ngành tiếng Trung, Khoa Ngoại Ngữ, Đại học Thái Nguyên “, đạt loại Giỏi
Cán bộ, giảng viên đưa các tài liệu điện tử tham khảo phục vụ cho công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học hoặc các tài liệu khoa học thú vị khác (của chính tác giả hoặc của tác giả khác).