Name: Trương Hữu Dũng
Position:
Tel: 0912.221.821
Email: thdung@tnu.edu.vn
Degree:
Title:
Office Address:
Website: http://thdung-dttx.tnu.edu.vn
Cán bộ, giảng viên cung cấp thông tin lý lịch sơ lược, quá trình đào tạo, quá trình công tác, thành tích khen thưởng của bản thân.
LÝ LỊCH KHOA HỌC
Họ và tên:Trương Hữu Dũng |
Ngày, tháng, năm sinh: 12/12/1965 |
Điện thoại: 0912.221.821 Email: thdung@tnu.edu.vn Quê quán: Xuân Canh – Đông Anh – Hà Nội |
Quá trình Đào tạo:
- Tốt nghiệp Đại học năm 1989, ngành Chăn nuôi – Thú y tại trường Đại học Nông nghiệp 3, Bắc Thái.
- Nhận học vị Tiến sĩ năm 2004, ngành Chăn nuôi động vật tại Viện Chăn nuôi Quốc gia.
- Tốt nghiệp đại học văn bằng 2 ngành tiếng Anh năm 2008, tại Viện Đại học Mở Hà Nội.
Chức danh khoa học: Giảng viên chính
Trình độ ngoại ngữ: Đại học tiếng Anh
Đơn vị công tác hiện tại: Trung tâm Đào tạo từ xa – Đại học Thái Nguyên
Chức vụ hiện tại: Phó Giám đốc thường trực Trung tâm Đào tạo từ xa; Bí thư chi bộ; Trưởng phòng Chuyên môn; Giảng viên kiêm nhiệm khoa CNTY – Trường ĐH NLTN
Các lĩnh vực nghiên cứu và giảng dạy
- Chuyên ngành nghiên cứu: Chăn nuôi lợn sinh sản và lợn thịt
- Môn học giảng dạy đại học: Phương pháp thí nghiệm; Phương pháp tiếp cận khoa học
Cán bộ, giảng viên đưa thông tin giới thiệu về học phần (tên học phần, số tín chỉ ...) và học liệu điện tử chính thống cho từng học phần. Các tài liệu điện tử bao gồm file text (word, pdf...), file audio, file video.
Cán bộ, giảng viên đưa thông tin về các đề tài, dự án các cấp đã nghiệm thu hoặc đang được thực hiện
Đề tài, chương trình, dự án KH&CN đã chủ trì
Dự án:
[1]. Tham gia vào dự án " Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn hướng nạc trong nông hộ ở huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Cạn năm 2003 - 2005"
[2]. Tham gia dự án " Vai trò của phụ trong việc chuyển dịch cơ cấu vật nuôi, cây trồng tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên năm 2005 - 2006" của Viện Chăn nuôi Quốc Gia.
[3]. Tham gia vào dự án Khuyến nông “ Phát triển vật nuôi bản địa và Đặc sản” 2012 – 2013 của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia.
Đề tài KH&CN các cấp đã chủ trì:
Cấp Bộ:
[1]. B 2001 - 02 - 02 “Nghiên cứu khả năng sản xuất của lợn lai giữa 3 giống cao sản Landrace ,Yorkshire và Duroc có tỷ lệ nạc lớn hơn 52 % trong điều kiện miền Bắc Việt Nam”. Nghiệm thu năm 2003.
Cấp Cơ sở:
[2]. “Theo dõi một số chỉ tiêu sinh trưởng và chất lượng thịt xẻ của cặp lai 3 giống Landrace, Yorkshire và Duroc” Nghiệm thu năm 2000.
[3]. “Khảo sát một số chỉ tiêu sinh lý, sinh dục và sinh sản của 2 dòng lợn ngoại ông bà C1050 v à CA nuôi tại Trung tâm giống Lộc Hoà, Nam Định” Nghiệm thu năm 2006.
[4]. Chủ nhiệm đề tài cấp Đại học: Khảo sát khả năng sản xuất của lợn nái lai F1(♂Rừng x ♀VCNMS15) và con lai thương phẩm F2 (♂Rừng x ♀ F1RVMS) nuôi tại tỉnh Thái Nguyên, năm 2018 - 2020.
Cán bộ, giảng viên đưa thông tin về các bài báo khoa học đã được công bố trên các tạp chí, kỷ yếu hội nghị có mã số ISSN; các sách, giáo trình đã xuất bản tại các nhà xuất bản có mã số ISBN.
Các công trình khoa học
1. Sách, giáo trình đã xuất bản
1. Các sách tham gia biên soạn
[1]. Sách tham khảo: Kỹ thuật nuôi – Gội lợn con. Phùng Thị Vân; Trương Hữu Dũng (đồng chủ biên). Nhà xuất bản Nông nghiệp, năm 2011.
[2]. Sách tham khảo: Kỹ thuật nuôi ong mật theo hướng VIETGAP phục vụ cho xuất khẩu. Bộ NN-PTNT, xuất bản 2015.
[3]. Giáo trình: Phương pháp thí nghiệm trong Chăn nuôi – Thú y (đào tạo đại học ngành Chăn nuôi – Thú y). Trương Hữu Dũng (chủ biên). Nhà xuất bản Nông nghiệp, năm 2018.
Các bài báo, báo cáo khoa học
[1]. Ảnh hưởng của nuôi ăn hạn chế ở lợn cái hậu bị tới khả năng sinh sản của chúng. Phùng Thị Vân; Trần Thị Hồng; Lê Thế Tuấn; Phạm Thị Kim Dung; Trương Hữu Dũng. Tạp chí Hội Chăn nuôi, số 6/1999, trang 20-22.
[2]. Khả năng cho thịt và chất lượng thịt xẻ của lợn lai Landrace x Yorkshirevà ảnh hưởng của chế độ nuôi dưỡng đến tỉ lệ thịt nạc trên 52% ở lợn ngoại. Phùng Thị Vân; Hoàng Hương Trà; Phạm Thanh Hoa; Trương Hữu Dũng. Tạp chí Hội Chăn nuôi, số 4/ 2000, trang 18-19.
[3]. Ảnh hưởng của điều kiện khí hậu, mùa vụ đến năng suất sinh sản của lợn nái giống Landrace, Yorkshire. Trương Hữu Dũng. Tạp chí NN và CNTP, số 6/2000, trang 252-253.
[4]. Nghiên cứu khả năng cho thịt của lợn lai Dx(LRxY) và Dx(YxLR) và ảnh hưởng của 2 chế độ nuôi tới khả năng cho thịt của lợn ngoại có tỷ lệ thịt nạc trên 52%. Phùng Thị Vân; Hoàng Hương Trà; Lê Thị Kim Ngọc; Trương Hữu Dũng.Tạp chí NN và CNTP, số 9/2000, trang 397-398.
[5]. Khảo sát khả năng sinh trưởng và cho thịt của 2 tổ hợp lai F1(LR x Y) và F1(Y x LR). Trương Hữu Dũng; Phùng Thị Vân; Nguyễn Khánh Quắc. Tạp chí NN và PTNT, số 3/2003, trang 282-283.
[6]. Điều tra một số chỉ tiêu về sinh trưởng, sinh lý phát dục của lợn cái hậu bị giống Yorkshire và Landrace nuôi tại nông hộ huyện Đại từ, tỉnh Thái Nguyên. Trương Hữu Dũng; Nguyễn Khánh Quắc; Phùng Thị Vân; Dương Quốc Thắng. Tạp chí Hội Chăn nuôi, số 6/2003, trang 14-16.
[7]. Khả năng sinh trưởng và thành phần thịt xẻ của tổ hợp lai D x (LR x Y) và D x (Y x LR) với 2 chế độ nuôi trong điều kiện nông hộ ở Thái Nguyên” Trương Hữu Dũng; Phùng Thị Vân; Nguyễn Khánh Quắc. Tạp chí Hội Chăn nuôi, số 4/2004, trang 6-8.
[8]. “Ưu thế lai về một số chỉ tiêu sinh trưởng và cho thịt cơ bản của các tổ hợp lai giữa 3 giống lợn Yorkshire và Landrace v à Duroc” Trương Hữu Dũng; Phùng Thị Vân; Nguyễn Khánh Quắc. Tạp chí Hội Chăn nuôi, tr. 10-12, Số 4, 2004.
[9]. Effect of weaning age on the growth performance of piglets and the fertility of sows in Viet Yen District, Bac Giang province. Trương Hữu Dũng; Nguyễn Thị Hạnh.Tạp chí KHCN – Đại học Thái Nguyên, số 01, 2011.
[10]. Đặc điểm ngoại hình và khả năng cho thịt của giống gà Đa Cựa nuôi tại xã Xuân Sơn – huyện Tân Sơn – tỉnh Phú Thọ. Trương Hữu Dũng; Nguyễn Duy Hoan; Bùi Thế Hoàn. Tạp chí NN và PTNT, tr. 90- 94, Số 5, 2015.
[ 11]. “Đánh giá khả năng sản xuất của 3 tổ hợp lợn đực lai cuối cùng giữa 3 giống Duroc, Pietrain và Landrace” . Trương Hữu Dũng; Nguyễn Thị Hằng; Nguyễn Duy Hoan . Tạp chí NN và PTNT, tr. 122-128, Số 11, 2015.
[12]. Ảnh hưởng của bổ sung dầu vừng đến năng suất sinh sản của chim cút đẻ. Nguyễn Duy Hoan ; Trương Hữu Dũng, Tạp chí NN và PTNT, tr. 146-151, Số 11, 2015.
[13]. Ảnh hưởng của tỷ lệ tinh thô trong khẩu phần đến khả năng thu nhận và tiêu hóa thức ăn của nghé giai đoạn 6-12 tháng tuổi. Trần Văn Thăng; Nguyễn Văn Hải; Mai Anh Khoa; Trương Hữu Dũng. Tạp chí NN và PTNT, tr. 159-167, Số 11, 2015.
[14]. Feeding management of poultry during heat stress at tropical countries. (International Conference on livelihood development and sustainable environmental management in the context of climate change, Tuaf, 2015). Hội nghị quốc tế về phát triển sinh kế và quản lý môi trường bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu, TUAF, 11/2015; Nguyễn Duy Hoan; Trương Hữu Dũng; Trần Thanh Vân.
[15]. Egg production performance of the Loacal Ri Hen anh its Crossbreeds with ISA-Brown strain in semi-intensive conditions. Nguyễn Duy Hoan; Trương Hữu Dũng; Từ Trung kiên. Hội thảo quốc tế nông nghiệp Bungari 5/2015 .
[16]. Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ tinh thô trong khẩu phần đến khả năng sinh trưởng của nghé cái giai đoạn 6-12 tháng tuổi. Trần Văn Thăng; Nguyễn Văn Hải; Mai Anh Khoa; Trương Hữu Dũng. Tạp chí KHKT Chăn nuôi, số 205, tháng 4/2016.
[17]. Đánh giá khả năng sinh trưởng, tiêu tốn thức ăn của 3 tổ hợp lai thương phẩm (DP x CA), (PD x CA) và (LP x CA)giai đoạn sơ sinh đến 56 ngày tuổi. Trương Hữu Dũng; Nguyễn Thị Hằng; Phùng Đức Hoàn. Tạp chí KH&CN Đại học Thái Nguyên, trang: 109-115, số 04, Tập 164 năm 2017.
[18]. Khảo sát năng suất và chất lượng thịt của 3 tổ hợp lai nuôi thịt (DP x CA), (PD x CA) và (LP x CA). Trương Hữu Dũng; Nguyễn Thị Hằng; Phùng Đức Hoàn. Tạp chí Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn, số 14, kỳ 2, năm 2018.
[19]. Năng suất và hiệu quả kinh tế của Vịt trời Châu Á nuôi thâm canh.Nguyễn Duy Hoan; Phan thị Hồng Nhung; Trương Hữu Dũng; Phùng Đức Hoàn. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi. Số 241 Tháng 2 năm 2019, Trang 54 – 57.
[20]. Nghiên cứu sử dụng lá cây Chè đại (Trichanthera gigantea) bổ sung vào khẩu phần ăn cho lợn thịt F1(♂R × ♀ ĐP) nuôi tại tỉnh Tuyên Quang. Trương Hữu Dũng; Nguyễn Quốc Toản; Phùng Đức Hoàn. Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên. Tập 197, Số 4 (2019), Trang 121 – 126.
[21]. Khả năng sinh sản của Vịt trời Châu Á nuôi thâm canh.Nguyễn Duy Hoan; Trương Hữu Dũng; Phùng Đức Hoàn; Phan thị Hồng Nhung. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi. Số 245, tháng 6 năm 2019, Trang 12 – 15.
[22]. Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, sức sản xuất thịt và trình tự gen Cytochrome b lợn Bản nuôi tại huyện Đà Bắc, Hòa Bình. Trương Hữu Dũng; Phùng Đức Hoàn; Hoàng Văn Tuấn; Hồ Lam Sơn. Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên (chờ đăng số tháng 7 năm 20202)
Cán bộ, giảng viên đưa thông tin về đào tạo sinh viên, học viên:
- Hướng dẫn sinh viên tốt nghiệp
- Hướng dẫn học viên cao học
- Hướng dẫn nghiên cứu sinh
Hoạt động đào tạo
1. Đào tạo sau Đại học:
2. Số lượng tiến sĩ đã đào tạo: 0
3. Số lượng tiến sĩ đang đào tạo: 0
4. Số lượng thạc sĩ đã đào tạo: 12
5. Số lượng thạc sĩ đang đào tạo: 01 thạc sỹ chuyên ngành chăn nuôi.
4. Hướng dẫn học viên làm luận văn thạc sỹ
TT |
Họ tên NCS hoặc HVCH |
Đối tượng |
Trách nhiệm |
Thời gian hướng dẫn
|
Cơ sở đào tạo |
Năm đã bảo vệ |
||
NCS |
HVCH |
Chính |
Phụ |
|||||
1 |
NguyÔn ThÞ H¹nh K15 CN |
|
CH |
Chính |
|
2009-2010 |
Trường ĐHNL |
2010 |
2 |
Hoµng V¨n Thñ K16CN |
|
CH |
|
Phụ |
2010-2011 |
Trường ĐHNL |
2011 |
4 |
Phạm Thị Gội K16 CN |
|
CH |
Chính |
|
2010-2011 |
Trường ĐHNL |
2011 |
5 |
Nguyễn Quốc Hạnh K17CN |
|
CH |
Chính |
|
2011- 2012 |
Trường ĐHNL |
2012 |
6 |
Nguyễn Tiến Hải K19CN |
|
CH |
Chính |
|
2012- 2013 |
Trường ĐHNL |
2013 |
7 |
Đào Thị Hương K19CN |
|
CH |
Chính |
|
2012- 2013 |
Trường ĐHNL |
2014 |
8 |
Bùi Thế Hoàn K19CN |
|
CH |
Chính |
|
2012- 2013 |
Trường ĐHNL |
2014 |
9 |
Nguyễn Quốc Toản K20CN |
|
CH |
Chính |
|
2013- 2014 |
Trường ĐHNL |
2015 |
10 |
Nguyễn Thị Hằng K20CN |
|
CH |
Chính |
|
2013- 2014 |
Trường ĐHNL |
2015 |
11 |
Đỗ Thị Lan K22CN |
|
CH |
Chính |
|
2015- 2016 |
Trường ĐHNL |
2016 |
12 |
Hoàng Văn Tuấn K23CN |
|
CH |
Chính |
|
2016 -2017 |
Trường ĐHNL |
2017
|
13 |
Phùng Quang Khoa
|
|
CH |
chính |
|
2017- 2019 |
Trường ĐHNL |
Đang làm |
Cán bộ, giảng viên đưa các tài liệu điện tử tham khảo phục vụ cho công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học hoặc các tài liệu khoa học thú vị khác (của chính tác giả hoặc của tác giả khác).